Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Thủ tục 6: Thành lập Thư viện cấp huyện (TTHC Mức độ 2)
Type Lĩnh Vực Văn hóa Thông tin
Level Mức độ 2
Implementation order - Tiếp nhận tại Bộ phận một cửa, chuyển giao phòng Văn hóa và Thông tin (trong ngày)
- Thụ lý tại phòng Văn hóa và Thông tin (thời gian 03 ngày). Cụ thể:
+ Công việc 1: Cán bộ phụ trách Báo cáo lãnh đạo phòng. Nghiên cứu đơn và các tài liệu kèm theo ( 01 ngày)
+ Công việc 2: Cán bộ phụ trách đến khảo sát thực tế: kiểm tra yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính bao gồm: Vốn tài liệu, diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định, trang thiết bị chuyên dùng ban đầu, cán bộ chuyên môn, kinh phí hoạt động... (2 ngày)
- Phòng VH&TT lập Tờ trình báo cáo UBND cấp huyện quyết định thành lập Thư viện cấp quận (2 ngày) 
- Phòng VH&TT chuyển kết quả về Bộ phận một cửa, trả cho công dân, tổ chức (1 ngày)
Implementation methods Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
Documents * Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);
- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú; 
- Nội quy thư viện; 
- Các tài liệu chứng minh về điều kiện, cơ sở vật chất cần thiết cho việc thành lập thư viện cấp huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Period of settlement 07 ngày làm việc.
Objects implementing administrative procedures Tổ chức, cá nhân.
Implementing agencies Cấp Quận, Huyện, Thị xã
Results of implementation of administrative procedures Quyết định hành chính
Fees không thu
Fee
Names of application forms, declaration forms
Requests, conditions for implementation of administrative procedures - Vốn tài liệu:
+ Số lượng bản sách: 3.000 bản sách 
+ Số tên báo, tạp chí:20        
(Nội dung vốn tài liệu phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đối tượng bạn đọc).
- Trụ sở (phòng thư viện) ở vị trí thuận lợi cho người sử dụng Thư viện.
- Diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định như sau:         
+ Diện tích kho sách đáp ứng yêu cầu lưu giữ cho vốn tài liệu ban đầu và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 15 năm theo định mức 2,5m2/1000 đơn vị tài liệu;
 + Diện tích phòng đọc đảm bảo tỷ lệ 2,5m2/chỗ ngồi đọc;
 + Diện tích nơi làm việc của nhân viên Thư viện theo định mức 6m2/1 người;
 + Ngoài ra còn có diện tích dành cho các hoạt động khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng Thư viện.
 + Số lượng chỗ ngồi đọc tối thiểu cho từng loại hình thư viện như sau:
 + Thư viện cấp huyện vùng đồng bằng: 40 chỗ ngồi đọc; 
-  Trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như sau:
+ Giá để sách, báo phù hợp với từng loại hình, khổ cỡ tài liệu;
+ Giá, tủ trưng bày giới thiệu sách, báo mới: từ 1-2 tủ;
+ Bàn ghế của bạn đọc theo số lượng bạn đọc đã qui định đối với từng loại thư viện như đã quy định tại điểm a phần này;
+ Tủ mục lục tra cứu tài liệu: 1 tủ (24 hoặc 36 hoặc 48 ô phích);
+ Các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính từ 1-2 máy, các thiết bị đa phương tiện và viễn thông tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng Thư viện.
- Có đủ cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ Thư viện;
- Có đủ Kinh phí do UBND cấp huyện cấp (Kinh phí hoạt động của Thư viện công cộng do UBND cấp huyện thành lập cấp từ ngân sách của UBND cấp huyện  
Legal basis - Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
- Nghị định chính phủ số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động của Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập Thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
- Tiêu chuẩn người làm công tác Thư viện được qui định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)