Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Loại thủ tục Lĩnh vực Đất đai
Mức độ Mức độ 2
Trình tự thực hiện

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (nơi có đất).

Trong thời hạn (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội gửi hồ sơ để phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

Bước 2: Trong thời hạn (07) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội gửi thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; đồng thời trình UBND cấp huyện quyết định gia hạn quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội để thực hiện việc đăng ký.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết.

Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải xác định nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Trong thời hạn không quá (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu  chuyển số liệu đia chính, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính gửi lại cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội để thông báo cho người sử dụng đất biết.

Bước 5: Trong thời hạn không quá (03) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, thu lệ phí và trả Giấy chứng nhận nho người sử dụng đất.

Cách thức thực hiện Người giao dịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC – Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính – nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC –Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Khi đến nhận kết quả, người giao dịch phải có phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Thành phần số lượng hồ sơ

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (bản chính theo Mẫu 09/ĐK)

- Giấy chứng nhận đã cấp (bản chính).

- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (bản sao chứng thực nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định).
Đối tượng thực hiện Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cơ quan thực hiện Cấp Quận, Huyện, Thị xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận đã được xác nhận gia hạn sử dụng đất.
Lệ phí - Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: các phường thuộc quận, thị xã: 28.000 đồng/lần; khu vực khác: 14.000 đồng/lần. - Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: + Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): các phường thuộc quận, thị xã: 20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần. + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: các phường thuộc quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần.
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
- Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011; số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014;
- Các Thông tư của Bộ Tài chính: số 124/TT-BTC ngày 31/8/2011; số 34/TT-BTC ngày 28/3/2013;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014; số 47/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014; số 37/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015;