Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
Loại thủ tục Lĩnh vực Đất đai
Mức độ Mức độ 1
Trình tự thực hiện

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nộp hồ sơ và lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.

- UBND cấp huyện ban hành quyết định

Cách thức thực hiện Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện nơi có đất.
Thành phần số lượng hồ sơ

Nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:

1. Văn bản đề nghị thu hồi đất (bản chính).

2. Văn bản của UBND Thành phố chấp thuận địa điểm cho Nhà đầu tư nghiên cứu lập dự án hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án có sử dụng đất hoặc văn bản của UBND cấp huyện phê duyệt chuẩn bị đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách theo phân cấp (bản sao).

3. Thông báo thu hồi đất (bản sao);

4. Bản vẽ chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 hoặc Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Bản vẽ ranh giới quy hoạch tỷ lệ 1/500 (đối với các trường hợp sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh); trường hợp chưa có các bản vẽ trên thì sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng sở Quy hoạch Kiến trúc và UBND cấp huyện xác định ranh giới khu đất, báo cáo UBND Thành phố chấp thuận theo quy định tại khoản 2 Điều 12 quy định kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố (bản chính).

5. Dự án đầu tư được xét duyệt theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng (gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung về: cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, môi trường; đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); văn bản chấp thuận đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư; đối với dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đối với trường hợp giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch thì phải có quyết định phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền (bản sao).

6. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi và tài sản trong phạm vi dự án (nếu có) được Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định (bản chính).

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, cụ thể: - Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ (10 ngày làm việc). - UBND cấp huyện ban hành quyết định (5 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Cơ quan thực hiện Cấp Quận, Huyện, Thị xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện.
Lệ phí Không
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
- Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Nhà ở 2014;
- Luật Đầu tư 2014;
Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
- Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố;
- Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND Thành phố;
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND Thành phố;