Thủ Tục Hành Chính
Tên thủ tục | Thủ tục 21: Thẩm định hồ sơ người đề nghị xác nhận liệt sỹ mới hy sinh sau ngày 1/10/2005 (TTHC mức 2) |
Loại thủ tục | Lĩnh vực Lao động TBXH |
Mức độ | Mức độ 2 |
Trình tự thực hiện | - Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại UBND cấp huyện, nhận phiếu hẹn có ghi thời gian trả kết quả. - UBND cấp huyện thụ lý giải quyết và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Giấy báo tử (theo mẫu số 3 – LS1) - Trường hợp hy sinh từ 01/10/2005 trở đi: + Giấy báo tử do các cơ quan có thẩm quyền cấp ( kèm 01 trong các giấy tờ: Giấy xác nhận giao nhiệm vụ, biên bản xảy ra sự việc kèm bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu không xử án), giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn kinh tế- xã hội khó khăn. - Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát (VTTP) không áp dụng thương binh B: + Giấy báo tử (kèm giấy xác nhận chết do vết thương tái phát (VTTP) của cơ sở y tế và hồ sơ thương binh, hưởng chính sách như thương binh từ 81% trở lên. + Đối với thương binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% kèm bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do VTTP của Giám đốc Bệnh viện cấp tỉnh trở lên. - Cấp giấy báo tử đối với người hy sinh trước 01/10/2005 chưa được xác nhận là Liệt sỹ trong các trường hợp sau: + Người hy sinh được ghi là liệt sỹ, trong các giấy tờ: Giấy báo tử trận, Huân chương, Huy chương, Giấy chứng nhận đeo Huân chương, huy chương, Bảng vàng danh dự, Bảng gia đình vẻ vang hoặc lịch sử Đảng của cấp xã, phường, thị trấn trở lên. + Người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được chính quyền địa phương suy tôn đưa hài cốt an tang trong nghĩa trang Liệt sỹ (có giấy xác nhận của Sở Lao động – Thương binh & Xã hội nơi quản lý mộ) 2. Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch UBND cấp xã. 3. Biên bản uỷ quyền người thừa kế theo pháp luật (nếu liệt sĩ không còn bố, mẹ, vợ, con và người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) theo mẫu * Số lượng hồ sơ: 03 bộ |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Cấp Quận, Huyện, Thị xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản xác nhận |
Lệ phí | Không |
Phí | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Cơ sở pháp lý | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội bổ sung sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng về hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng. |
Các thủ tục liên quan khác
- Thủ tục 10: Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với C...
- Thủ tục 11: Thẩm định hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ m...
- Thủ tục 12: Thẩm định hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ t...
- Thủ tục 13: Thẩm định hồ sơ đề nghị giải quyết trợ cấp ...
- Thủ tục 14: Thẩm định hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ n...
- Thủ tục 15: Thẩm định hồ sơ đề nghị giải quyết chính sá...
- Thủ tục 16: Thăm viếng hoặc di chuyển hài cốt liệt sỹ (...
- Thủ tục 17: Tiếp nhận hồ sơ người có công với Cách mạng...
- Thủ tục 18: Thẩm định hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ t...
- Thủ tục 19: Trợ cấp ưu đãi giáo dục, đào tạo: (Xét duyệ...