Thủ Tục Hành Chính
Procedure | Thủ tục 34: Xác nhận đơn đề nghị xác nhận Liệt sỹ (TTHC mức độ 1) |
Type | Lĩnh vực Lao động TBXH |
Level | Mức độ 1 |
Implementation order | - Cá nhân có nhu cầu đề nghị xác nhận Liệt sỹ, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp xã và nhận phiếu biên nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả. - UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, thụ lý giải quyết, xác nhận đơn đề nghị và chuyển cơ quan cấp trên giải quyết. |
Implementation methods | Trực tiếp tại Trụ sở UBND cấp xã |
Documents | * Thành phần hồ sơ: 1. Giấy báo tử (theo mẫu) - Trường hợp hy sinh từ 01/10/2005 trở đi: Giấy báo chứng tử do các cơ quan có thẩm quyền cấp (kèm 01 trong các giấy tờ; Giấy xác nhận giao nhiệm vụ, biên bản xảy ra sự việc kèm bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu không xử án), giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn kinh tế xã hội khó khăn - Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát (VTTP) không áp dụng thương binh B: + Giấy báo tử (kèm giấy xác nhận chết do vết thương tái phát (VTTP) của cơ sở y tế và hồ sơ thương binh, hưởng chính sách như thương binh từ 81% trở lên; + Đối với thương binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% kèm bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do VTTP của Giám đốc Bệnh viện cấp tỉnh trở lên (Bản chính) - Giấy báo tử đối với người hy sinh trước 01/10/2005 chưa được xác nhận là Liệt sỹ trong các trường hợp sau: + Người hy sinh được ghi là liệt sỹ, trong các giấy tờ: Giấy báo tử trận, Huân chương, Huy chương, Giấy chứng nhận đeo Huân chương, huy chương, Bảng vàng danh dự, Bảng gia đình vẻ vang hoặc lịch sử Đảng của cấp xã, cấp xã, thị trấn trở lên + Người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được chính quyền địa phương suy tôn đưa hài cốt an tang trong nghĩa trang Liệt sỹ (có giấy xác nhận của Sở Lao động TB&XH nơi quản lý mộ). 2. Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch UBND cấp xã, cấp xã (Bản chính); 3. Biên bản uỷ quyền người thừa kế theo pháp luật (nếu liệt sĩ không còn bố, mẹ, vợ, con và người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) theo mẫu; * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Period of settlement | 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Objects implementing administrative procedures | Cá nhân |
Implementing agencies | Cấp Xã, phường, thị trấn |
Results of implementation of administrative procedures | Văn bản xác nhận |
Fees | không |
Fee | |
Names of application forms, declaration forms | |
Requests, conditions for implementation of administrative procedures | không |
Legal basis | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động TB&XH |
Các thủ tục liên quan khác
- Thủ tục 10: Xác nhận đơn đề nghị di chuyển hồ sơ người ...
- Thủ tục 11: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ đối ...
- Thủ tục 12: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ ngườ...
- Thủ tục 13: Xác nhận đơn đề nghị cấp lại bằng Tổ quốc g...
- Thủ tục 14: Xác nhận đơn xin công nhận liệt sỹ (thương ...
- Thủ tục 15: Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ (theo thẩm quy...
- Thủ tục 16: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ cấp ...
- Thủ tục 17: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ chín...
- Thủ tục 18: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ trợ ...
- Thủ tục 19: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ đối ...