Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Thủ tục: Giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân và giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn (TTHC mức độ 2)
Type Lĩnh vực Nông nghiệp
Level Mức độ 2
Implementation order
a) Bước 1: Nộp hồ sơ và tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng:
- Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện  đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
- UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến UBND cấp huyện.
Thời gian thực hiện Bước 1 không quá 10 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
b) Bước 2: Thẩm định và xác định hiện trạng rừng
Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ở nơi không có Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn do UBND cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
- Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
- Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
- Trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 20 ngày làm việc.
c) Bước 3: Quyết định giao rừng, cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện trình, UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn (sau đây viết tắt là Thông tư 38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 ngày làm việc.
d) Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao, cho thuê rừng của UBND cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN.
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn không đủ điều kiện được giao, được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
Implementation methods Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính UBND cấp xã.
Documents
1. Hồ sơ gồm:
1.1.  Đối với hộ gia đình, cá nhân: 
+ Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01); hoặc Đề nghị cho thuê rừng (Phụ lục 02) 
+ Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03).
1.2. Đối với cộng đồng dân cư thôn: 
+ Đề nghị giao rừng (Phụ lục 04); 
+ Kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.
2. Số lượng hố sơ: 01 bộ.
Period of settlement 36 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Objects implementing administrative procedures Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
Implementing agencies Cấp Quận, Huyện, Thị xã
Results of implementation of administrative procedures Quyết định
Fees Không
Fee
Names of application forms, declaration forms
Requests, conditions for implementation of administrative procedures Không
Legal basis
- Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng.